Table of Contents
1. SEO
SEO là chữ viết tắt của Search Engine Optimization tạm dịch là tối ưu hóa Web cho việc nâng xếp hạng Website trên các cỗ máy tìm kiếm. SEO là một công cụ marketing online hữu hiệu nhất hiện nay và là nhân tố chính trong quảng bá Website tới mọi người.
2. Internet Directory
Internet Directory là thư mục trên mạng chứa đựng rất nhiều Website theo từng danh mục, từng đề tài các nhau. Khác với các Cỗ máy tìm kiếm các thư mục internet không hoạt động tự động mà thường do người quản trị cập nhật thông tin thông qua bản đăng ký của các chủ Web gửi đến. nếu như Website của bạn có mặt tại nhiều thư mục internet thì các thông số ranking, pagerank và cả vị trí trên các search engine cũng cao hơn.
3. SEM
SEM là từ rút gọn của Search Engine Marketing. SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing nhằm mục tiêu tạo điều kiện cho Website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên mạng. SEM bao gồm các thành phần chính sau:
– SEO (Search Engine Optimization)
– PPC (Pay Per Click)
– PPI (Pay Per Inclusion)
– SMO (Social Media Optimazation)
– VSM (Video Search Marketing)
4. SE
SE là từ rút gọn của Search Engine là các cỗ máy tìm kiếm như Google, Yahoo, MSN – Bing, Ask,… Những cỗ máy tìm kiếm này sử dụng một phần mềm gọi là Robot, hay Spider, hay Bot hoặc Crawler để tự động index và lập chỉ mục toàn bộ các Web trên đường chúng đi qua. Sau đó, những thông tin này được gửi về Data Center của cỗ máy tìm kiếm để giải quyết, sàng lọc, phân loại và đưa vào lưu trữ. Khi một người dùng internet cần tìm một nội dung, họ sẽ đánh keyword và vai trò của cỗ máy tìm kiếm là lục tìm trên danh bạ của nó các kết quả ảnh hưởng (đã lập chỉ mục trước đó). Công Điều này được tiến hành hoàn toàn tự động và có thứ tự ưu tiên không giống nhau cho từng site không giống nhau. Các Web tốt, giàu nội dung (như các trang báo điện tử, các blog lớn, các diễn đàn đông thành viên) có thể được index thường xuyên hơn.
5. On-page SEO
On-page SEO là cách SEO hướng đến thông tin của Website bằng việc cải tiến lại code và nội dung cho trang Web, để các search engine sẽ tìm đến Website của bạn đơn giản hơn. On-page SEO trọng điểm cải tiến HTML tags gồm có thẻ Heading (Thẻ Title, thẻ description, các thẻ heading…).
6. Off-page SEO
Off-page SEO chủ yếu là việc tăng các liên kết đến Website của bạn, càng nhiều liên kết thì càng tốt. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank…..
7. Google Penalty
Google penalty là một hình phạt mà Google đề ra để áp dụng cho các Website mắc phải lỗi như:
– đường link tới những site bị banned
– Gửi những query tự động lên Google
– Hidden text, hidden links
– Tạo backlink xấu
– On-page seo quá dở
8. Trustrank
Trustrank tạm hiểu là độ tin cậy của Google đặt vào một Website, độ nổi tiếng của Website đó, uy tín của Web đó. Có thể là vì Website đã có vài năm, nhiều Website nổi tiếng và đường link đến Web đó, và Web đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong lịch sử.
9. Sitemap
Sitemap hay gọi là Sơ đồ của một Web là một danh lục lên danh sách toàn bộ các mục thông tin trên trang Website của bạn cùng sự miêu tả ngắn gọn cho các mục nội dung đó. Sitemap nên được dùng đơn giản trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên Website của bạn. Sitemap nên là một sơ đồ tốt đẹp nhất của Website. Sitemap là sự quan trọng cho trang Web của bạn để đạt được một vị trí cao trong các bộ máy tìm kiếm, bởi vì các hệ thống tìm kiếm nhận xét rất cao cho các trang Web có một sơ đồ điều hướng truy xuất Website. xem thêm về cách tạo sitemap
10. CRO – Conversion Rate Optimization
CRO (Tạm dịch tối ưu hóa phần trăm chuyển đổi) là tỷ lệ rất quan trọng trong việc thiết kế Website của công ty. Trung bình cứ 100 người mua hàng đến thăm Web sẽ có một khách hàng tiềm năng. Đối với Web, thực hiện tối hưu hóa sẽ tăng ít nhất 50% người có khả năng mua hàng.
11. keyword Stuffing
keyword Stuffing là thủ thuật ảnh hưởng đến các phần trong trang Web lặp lại nhiều lần mộttừ khóa cụ thể để gây tác động lên kết quả công cụ tìm kiếm.
12. Pagerank Sculpting
Pagerank Sculpting tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quảng lý những đường link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm biết được sự liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho Web đó…
13. Cloaking
Cloaking là một kỹ thuật SEO mà giúp cho thông tin của site dưới mắt các Spiders của các Search Engines (cỗ máy tìm kiếm) khác với nội dung mà khách truy cập site thấy. Điều này hay được thựa hiện bằng cách sẽ điều chỉnh hiện nội dung tùy theo IP truy cập Web.
14. Negative SEO
Negative SEO là cách mà các Webmaster sử dụng để tăng ranking trên các công cụ tìm kiếm cho trang Website của mình bằng việc sử dụng các đường link “rác” hay các mánh khác bị cấm trên các Search Engine.
15. Web Crawler
Website Crawler được hiểu nó là 1 chương trình hoặc các đoạn mã có khả năng tự động duyệt các trang Website khác theo 1 phương thức, cách thức tự động. Thuật ngữ khác của Web Crawler có thể dễ hiểu hơn là Website Spider hoặc Website Robot.
16. SERP
SERP là từ rút gọn của cụm từ Search Engine Results Page tạm dịch là trang kết quả của công cụ tìm kiếm. đây là trang Web mà các công cụ tìm kiếm hiển thị kết quả của tìm kiếm ứng với truy vấn từ khóa tìm kiếm của người dùng.
17. Anchor text
Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Website hay các tài nguyên khác. Xem thêm: Anchors text là gì?Tổng hợp kiến thức kinh nghiệm và cách sử dụng Anchors text tốt nhất
18. Google sitelinks
Google sitelinks là tập hợp các liên kết xảy ra dưới đây địa chỉ trang trong kết quả của tìm kiếm. Những đường liên kết phụ này trỏ tới các tính năng chính của trang Website đấy. Nó được lựa chọn tự động bởi thuật toán của Google.
19. Outbound link
Outbound link chính là đường link ra hay là liên kết trên Web của mình đến những Web khác. Xem thêm: Outbound đường link ảnh hưởng như thế nào trong SEO
20. Bounce rate
Là phần trăm số người click vào Website rồi bỏ đi (Không xem tiếp trang tiếp theo)
21. Conversion rate
tỷ lệ số người đặt hàng/ tổng số người duyệt sites
22. đường link Farms
đường link farm là 1 thuật ngữ tạm hiểu là một nhóm các websites được tạo ra với mục tiêu là nâng cao số lượng các link đến một Website có sẵn. Những đường link này là “giả” nhằm báo hiệu chất lượng Web mà chúng liên kết và vì thế chúng bóp méo kết quả công cụ tìm kiếm.
23. Hidden Text
Hidden text là mánh nhằm che giấu văn bản trên trang Web khiến cho công cụ tìm kiếm sẽ nhập vào danh mục nhằm mục tiêu tăng thứ hạng và người truy cập sẽ khó phát hiện thấy.
24. Landing page
Là webpage trước tiên hiển thị cho người sử dụng khi vào Website. VD nếu người sử dụng search từ: “huong dan seo” thì google sẽ trả về trang https://www.phanmemseo.vn/huong-dan-seo-web.html chứ không phải trang chủ.
25. Impressions
Số lần Website xảy ra trên trang kết quả của tìm kiếm ứng với mỗi keyword
26. Click through
tỷ lệ % số người click vào link Web trên trang kế quả tìm kiếm trên tổng số Impression
27. Top 10
Là để chỉ Website của bạn có mặt từ 1 đến 10 trong trang đầu tiên của các trang chứa kết quả trả về từ các bộ máy tìm kếm.
28. SMO – Social Media Optimization
định nghĩa SMO ( tạm dịch là sửa đổi và cải thiện mạng xã hội ) xảy ra gần một năm do sự tiến bộ của các kênh mạng xã hội. Theo số liệu Adplanner của Google, tổng traffic của các kênh mạng xã hội vào thời điểm hiện tại vượt xa các nguồn traffic khác và hiện đứng top đầu về lượng traffic trên thế giới. Như vậy, tối ưu hóa kênh mạng xã hội hay thực hiện tiếp thị lan truyền (Viral marketing) là một công việc quan trọng. Một Website được tích hợp các công cụ SMO sẽ đơn giản chiếm được các vị trí quan trọng trong cộng đồng mạng.
29. SES
SES là viết tắt của Search Engine Submission tạm dịch là Đăng ký Website vào các cỗ máy tìm kiếm. SES được rất nhiều SEOer quan tâm vì đó là cách một cách nhanh chóng giúp một Website mới ra đời có thể được liệt kê trong danh bạ của các cỗ máy tìm kiếm.
30. keyword
Keywords tạm dịch là từ khóa…Là từ chính miêu tả chung nhất về nội dung mà bạn đang có và là những từ dùng để chỉ sản phẩm, ngành nghề kinh doanh hay dịch vụ của website…
31. Backlink
Backlink đơn thuần là một link từ Website khác tới Website của bạn. Số lượng backlink là thông số về sự cần thiết và sự liên quan của một trang Website nào đấy. Số lượng backlink càng cao thì khả năng được tìm thấy trong các công cụ tìm kiếm càng cao.
32. Pagerank
PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. đấy là một bộ máy xếp hạng trang Website của các máy tìm kiếm nhằm bố trí thứ tự ưu tiên đường dẫn URL trong trang kết quả tìm kiếm.
PageRank của Google hiển thị trên Google Toolbar là một vài nguyên từ 0 cho đến 10. cơ quan PageRank có tỷ lệ logarithmic dựa trên khối lượng đường link trỏ đến cũng như chất lượng của những trang Web chứ đường link xuất hành này. Theo Google một cách tóm tắt thì PageRank chỉ được nhận xét từ hệ thống liên kết đường dẫn. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng.
33. Description
Meta Description là một miêu tả ngắn gọn về một trang hay bài viết. đấy là địa điểm bạn đặt các thông tin liên quan và làm thế nào để thu hút người click vào Website của bạn trên trang kết quả của tìm kiếm. (Tối ưu 70 – 160 ký tự).
34. Affiliate
Affiliate marketing là hình thức tiếp thị liên kết, một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm và dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng tỷ lệ dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Website áp dụng hình thức này để tăng doanh số kinh doanh trên mạng.
35. CTR
CTR = Click Through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của ads. Trong toàn bộ các cách thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
36. External link
External đường link có nghĩa là liên kết với bên ngoài, được sử dụng để chỉ các liên kết trỏ đến các tên miền (trang đích) khác với tên miền mà liên kết đang được đặt trên (trang nguồn). Hay nói một cách dễ hiểu hơn, External link là các liên kết trỏ về các tên miền ngoài site.
37. Internal đường link
Internal link là một liên kết từ trang này sang trang còn lại trên cùng một Web. thiết lập hệ thống Internal link tốt sẽ giúp Web sửa đổi và nâng cấp xếp hạng trên công cụ tìm kiếm.
Lời kết
Với bài này atpseo blog sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về seo. Chúc bạn thành công ??
Discussion about this post